Hóa chất phụ gia bóng Niken HB1, HB2

Quy cách: 20 Lít/can

Nhà sản xuất: KPM TECH Hàn Quốc

0965405843  Mr Tùng

0988972665  Ms Phương


Thông tin sản phẩm

CHẤT PHỤ GIA MẠ NIKEN BÓNG

HB

Giới thiệu sản phẩm

HB là chất phụ gia công đoạn mạ bóng và độ đồng đều rất tốt, được sử dụng trong mạ niken bóng.

HB phù hợp trong công đoạn mạ cả các phụ tùng phức tạp nhờ khả năng bao phủ vượt trội và ít phát sinh vết rỗ.

Phạm vi áp dụng rộng nên có thể sử dụng cho mạ vàng, bạc hoặc mài bóng sản phẩm đã được mạ đồng, nhựa, die cast sắt – kẽm. Có hiệu quả tốt ngay cả khi sử dụng cho cho lớp mạ dày.

Có thể mạ tốc độ cao, ngay cả ở nhiệt độ dung dịch từ 60~65ºC cũng mang lại hiệu quả tốt.

Tính an toàn vượt trội, dễ quản lý, có thể phát huy hiệu quả tối ưu trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất sản xuất.

  • Điều kiện thực hiện

No.

Hạng mục

Đơn vị

Tiêu chuẩn

Phạm vi sử dụng

1

Niken sunphat

g/L

280

240~300

2

Niken Chloride

g/L

45

40~60

3

Axit boric

g/L

40

35~45

4

HB-1

ml/L

10

7~20

5

HB-2

ml/L

1.3

0.7~2.0

6

Mật độ dòng điện

A/dm2

3 trở xuống

1~3

7

Nhiệt độ

ºC

55

45~70

8

pH

-

4.2

4~4.6

9

Đánh khuấy

 

Dao động, tuần hoàn, đánh khí

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp xử lý ban đầu

Đổ một lượng nước bằng khoảng 2/3 dung lượng bể xử lý vào bể dự bị và gia nhiệt lên 60~80ºC.

(Nếu không trang bị thiết bị gia nhiệt cho bể dự bị thì có thể đổ nước nóng vào trước hoặc sử dụng bể mạ)

Cho axit boric và đánh đều cho đến khi hoà tan hoàn toàn.

(khuyến khích sử dụng phương pháp đánh khí)

Vừa đánh vừa cho Niken Chloride và Niken sunphat vào

Sau khi Niken hoàn toàn hoà tan, bỏ 2~3 g/L than hoạt tính vào, đánh đều trong 1~2 giờ. Sau 8~12h, than hoạt tính sẽ lắng lại.

Dùng máy lọc di chuyển đến bể mạ, kiểm tra xem còn than hoạt tính trong nước lọc ban đầu không.

Cân chỉnh mực dung dịch bằng nước và giữ cho dung dịch tuần hoàn.

 

Phương pháp quản lý

Để phát huy đầy đủ tính năng của chất làm bóng thì cần duy trì nồng độ HB-1 và HB-2 ở tỷ lệ nhất định. Lượng thêm vào chất làm bóng được tính theo tổng dòng điện tiêu hao (Ah) trong thời gian làm việc của 1 ngày để ra chỉ số lượng tiêu hao tiêu chuẩn. Ngoài ra, cần điều chỉnh lượng thêm vào theo chỉ số của các thí nghiệm hull cell định kỳ. Chất làm bóng có thể khác nhau tuỳ theo chất lượng sản phẩm (độ bóng, leveling) hay thiết bị sử dụng trong mỗi công đoạn nhưng tóm lại, cần tuân thủ quy định về lượng tiêu hao trong bảng dưới đây.

 * Lượng bổ sung tiêu chuẩn

   (1) HB-1: 0.8 ~1.2L/ 10.000AH

   (2) HB-2: 2~3L/10.000 AH

 

Phương pháp phân tích chuẩn

HB-1

Đổ 2ml dung dịch vào flask 100ml, cân chỉnh mực nước cho đến mức 100ml

Đo độ hập thụ ánh sáng của bước sóng 260nm bằng UV-Vis. (Sử dụng Blank theo thứ tự)

Tính nồng độ HB-1 trong dung dịch

    HB-1 (ml/L) = (độ hấp thụ ánh sáng tại 260nm x 48) – 2.2

HB-2

So sánh kết quả thí nghiệm Hull cell (sử dụng 50ml hoặc 265ml dung dịch)

Điều kiện mạ Hull cell: Mạ trong 10 phút với dòng điện 2.5A (thực hiện ở nhiệt độ 55ºC)

 

 

 

 

 

 


Sản phẩm liên quan